Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2023-2024
- Thứ ba - 26/09/2023 22:27
- In ra
- Đóng cửa sổ này
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023-2024
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU TRƯỜNG THCS DIỄN CÁT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 86/KH-THCS.DC | Diễn Cát, ngày 26 tháng 09 năm 2023 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023-2024
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ GD&ĐTvề Ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 13/2022/TT-BGD&ĐT ngày 03/08/2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong CT GDPT ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT BGD&ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ công văn số 674/PGD&ĐT-THCS ngày 11/9/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024;
Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị ;
Trường THCS Diễn Cát xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2023-2024 như sau:
B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1) Về giáo viên:(Tại thời điểm tháng 09/2023)
Tổng số CB, GV, NV hưởng lương tại trường là 35 người (QL 01, GV 31, NV 03), trình độ chuyên môn: 35/35 Đại học, tỷ lệ 100%.
Trong đó: Số CBQL, GV, NV đang công tác giảng dạy tại nhà trường là 24 người. Số giáo viên đang điều động biệt phái dạy Tiểu học và THCS là 11 người.
2) Về học sinh:
Năm học 2023 - 2024 trường THCS Diễn Cát có 375 học sinh tại thời điểm tháng 9/2023 được chia làm 9 lớp (K6: 03 lớp; K7: 02 lớp; K8: 02 lớp; K9: 02 lớp), bình quân học sinh trên lớp 41.7 học sinh/lớp.
So với năm học 2022 – 2023 số lớp không tăng không giảm, số học sinh tăng 9 em.
3) Về cơ sở vật chất: Hiện tại trường có 11 phòng học cao tầng, 8 phòng chức năng. Có đầy đủ các phòng làm việc của BGH, Hội đồng GV và các tổ chức khác. Đầy đủ các công trình phụ trợ khác, đảm bảo cho việc dạy học nhà trường.
Diện tích trường là 11045,1m2, Diện tích / học sinh là 29.5m2/ học sinh.
C. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu:
- Giữ vững nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật và ý thức trách nhiệm của công dân đối với xã hội, của học sinh đối với cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch giảng dạy trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Xây dựng KHGD chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho khối 6,7,8; chương trình GPDT 2006 đối với lớp 9. Thực hiện tốt các phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá tích cực; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TNST), đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
- Trang bị cho HS các kiến thức kỹ năng các môn học; giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề của thực tiễn, đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong các trường THCS: Tiếp tục giảng dạy chương trình tiếng Anh theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025”. Triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sơ GDPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030“ ban hành kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh.
- Triển khai các chương trình tăng cường trong nhà trường: Học thêm, Tiếng Anh, Giáo dục kĩ năng sống, GD STEM, Câu lạc bộ Lịch sử, Câu lạc bộ thể thao học đường.
- Tổ chức và tham gia có kết quả cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) học sinh trung học cơ sở. Tham gia có hiệu quả cao các cuộc thi, hội thi khác và các phong trào thi đua do Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An, Phòng Giáo dục và đào tạo Diễn Châu tổ chức và phát động.
- Tăng cường quản lí chất lượng các buổi dạy học thêm tại trường. Chú trọng đến đối tượng học sinh dưới trung bình.
- Tập trung bồi dưỡng giáo viên chương trình giáo dục phổ thông mới, đẩy mạnh sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
- Tổ chức các hoạt động VHVN-TDTT và các hoạt động khác để phát huy tối đa năng khiếu và năng lực của từng cá nhân và HS
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, hướng đến việc xây dựng lớp học đạt các tiêu chí của mô hình lớp tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời kỳ hội nhập. Là một trong những trường THCS có chất lượng tốt trong huyện.
2. Chỉ tiêu phấn đấu:
2.1. Về học sinh:
- Duy trì tốt sĩ số 375/375 =100%. Không có học sinh bỏ học.
- Xếp loại hai mặt giáo dục:
+ Kết quả rèn luyện và học tập (đối với khối 6,7,8):
Kết quả học tập: Loại Tốt: 16% trở lên; Loại Khá: 45% trở lên; chưa đạt dưới 2%, còn lại là loại Đạt. Sau khi thi lại 100% xếp loại Đạt trở lên.
Kết quả rèn luyện: 100% được đánh giá mức “đạt” trở lên trong đó: Loại Tốt: trên 90%; Khá: 5-10%; Đạt: dưới 2%; Chưa đạt: 0%.
Học sinh xuất sắc: 2-5%; học sinh giỏi: 15-25%.
+ Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm (đối với khối 9):
Học lực: Giỏi: 28% trở lên; Khá 45% trở lên; Trung bình: dưới 30%; Yếu: dưới 1%; Kém: 0%. Sau khi thi lại đạt 100% học lực trung bình trở lên.
Hạnh kiểm: Tốt: Trên 90%; Khá: 5-10%; Trung bình: dưới 2%; Yếu: 0%.
Học sinh Giỏi: 28-35%; Học sinh tiên tiến: 35- 45%;
- Các chỉ tiêu khác:
+ KSCL 3 môn thi lớp 9: Vượt trên mặt bằng chung của huyện.
+ Lớp tiên tiến: 6 lớp/9 lớp = 67%. Lớp tiên tiến xuất sắc 3/9= 33%
+ 100% HS lớp 9 đủ điều kiện xét TN; Tỉ lệ đỗ TN: 100%.
+ Tỉ lệ học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập: 80% (tính số học sinh đậu trên số học sinh tốt nghiệp THCS) dự kiến 76/94 em. Xếp thứ 12 trở lên trong huyện, Trong đó: Môn Toán: thứ 10 trở lên; Môn Văn: thứ 8 trở lên; Môn Anh thứ 12 trở lên; trường xếp thứ 11 trở lên.
- HSG giỏi cấp trường:
+ Khối 6: 15/30 em gồm 3 môn Văn, Toán, Anh (5 em/môn)
+ Khối 7: 15/30 em gồm 3 môn Văn, Toán, Anh (5 em/môn)
+ Khối 8: 14/21 em gồm 7 môn (3em/môn);
+ Khối 9: 20/30 em gồm 10 môn (2 em/môn);
+ GDTC: 6 em trở lên.
- Kết quả các Kỳ thi cấp huyện:
+ HSG cấp huyện lớp 9: 17/20 (Số lượng học sinh dự thi có thể cao hơn 20 em) của 10 môn thi đạt cấp huyện, xếp vị thứ 15/29 trường trong huyện trở lên.
Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Anh | Văn | Tin | CD |
1/2 | 2/2 | 1/1 | 1/2 | 2/2 | 2/2 | 2/2 | 2/3 | 2/2 | 2/2 |
Toán | KHTN | LS&ĐL | Anh | Văn | Tin | CD |
2/2 | 2/3 | 2/2 | 2/2 | 2/2 | 2/2 | 2/2 |
+ Giao lưu Olympic cấp THCS: Cấp huyện: Đạt 3 em đạt trở lên.
+ Tham gia thi nghiên cứu KHKT (nếu có) cấp huyện đạt 1 sản phẩm giải KK.
+ Tham gia tốt ngày hội Stem cấp huyện và có 1 SP đạt giải.
+ Hội KPĐ cấp huyện: Cấp huyện 1-2 huy chương vàng, 2-3 huy chương bạc; 3 huy chương đồng;
- Kết quả các Kỳ thi cấp Tỉnh
+ Môn Văn hóa: Phấn đấu có 1 học sinh thuộc các môn lớp 9: Vật Lý, Văn, Địa Lý.
+ Tin học trẻ (lấy từ Môn Tin học lớp 8): Phấn đấu 01 Học sinh;
+ Hội KPĐ: Đạt 1 đến 2 em được cộng nhận học sinh giỏi cấp tỉnh
- Kết quả các Cuộc thi, Hội thi khác (Kể cả thi trực tuyến): Tham gia đầy đủ các cuộc thi do PGD tổ chức.
- Triển khai dạy học Tiếng Anh tăng cường mỗi khối 1 lớp trở lên với số học sinh dự kiến 25 học sinh /lớp (nếu học sinh đăng ký tự nguyện đảm bảo).
- Triển khai giáo dục kỹ năng sống khi có sự đồng thuận của phụ huynh học sinh.
2.2. Vê cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên
- Phấn đấu 100% CBQL, 20% GV đăng ký SKKN; NCKHSPUD; Giải pháp thực hiện đổi mới trong phương pháp quản lí và dạy học. Đạt cấp cơ sở 4 SKKN .
- 100% CBQL, GV có ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả công việc, quản lý giáo án điện tử của nhà trường đối với tất cả GV, 100% giáo viên đi dạy phải dùng máy tính hoặc Ipad để sử dụng giáo án đã soạn (nếu không mang máy phải in giáo án hàng ngày). Việc soạn chuyển giáo án hàng ngày lên phần mềm theo quy định. Cập nhật thường xuyên hồ sơ điện tử trên phần mềm quản lý nhà trường vnedu các loại như (Sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, lịch báo giảng điện tử,...). Thực hiện thành thạo việc dạy học trực tuyến, cập nhật học liệu, phiếu giao bài tập về nhà trên các khóa học đã được quy định trên lms.vnedu.vn (nếu có).
- Thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường 04 giáo viên trở lên (mỗi tổ ít nhất 02 gv), thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện giỏi cấp huyện đạt 01 giáo viên trở lên (giao cho 2 tổ lựa chọn trong số GVG trường).
- Xếp loại hồ sơ: Khá, tốt 100% .
- Kết quả BDTX: 100% kết quả khá, tốt.
- XL công chức, viên chức: 95% HTNV trở lên trong đó Hoàn thành tốt nhiệm vụ 90% trở lên. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 20% số hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Chuẩn nghề nghiệp: 100% giáo viên, CBQL đạt Loại Khá, tốt;
- Danh hiệu thi đua: Danh hiệu LĐTT: 80% trở lên; CSTĐ: 04đ/c; UBND huyện tặng giấy khen 01đ/c.
- Kết quả giờ dạy của giáo viên được phòng kiểm tra: 20% Giờ dạy giỏi, 80% giờ dạy Khá; không có giờ dạy TB.
3. Đối với tập thể:
+ Công đoàn: Xếp loại Hoàn thành XS nhiệm vụ
+ Liên đội : “Xuất sắc” cấp huyện
+ Nhà trường: Xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
D. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
I. NHIỆM VỤ
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục
- Về khung chương trình các môn học và HĐGD:
Nội dung giáo dục | Số tiết của môn/HĐ | ||||||||||||||||||||||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||||||||||||||||||||
HKI | HKII | Cả năm | HKI | HKII | Cả năm | HKI | HKII | Cả năm | HKI | HKII | Cả năm | ||||||||||||
Môn học bắt buộc | |||||||||||||||||||||||
Ngữ văn | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 90 | 85 | 175 | |||||||||||
Toán | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | |||||||||||
Tiếng Anh | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | |||||||||||
GDCD | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | |||||||||||
Lịch sử | 18 | 34 | 52 | ||||||||||||||||||||
Địa lí | 36 | 17 | 53 | ||||||||||||||||||||
Lịch sử-Địa lý | Lịch sử | 27 | 25 | 52 | 27 | 26 | 53 | 27 | 26 | 53 | |||||||||||||
Địa lý | 27 | 26 | 53 | 27 | 25 | 52 | 27 | 25 | 52 | ||||||||||||||
Vật lý | 36 | 34 | 70 | ||||||||||||||||||||
Hóa học | 36 | 34 | 70 | ||||||||||||||||||||
Sinh học | 36 | 34 | 70 | ||||||||||||||||||||
KHTN | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | 72 | 68 | 140 | ||||||||||||||
Tin học | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | ||||||||||||||
Công nghệ | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 27 | 25 | 52 | 18 | 17 | 35 | |||||||||||
GDTC (Thể dục) | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | |||||||||||
Nghệ thuật | Âm nhạc | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | |||||||||||||
Mỹ thuật | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | ||||||||||||||
Âm nhạc | 18 | 0 | 18 | ||||||||||||||||||||
Mĩ thuật | 0 | 17 | 17 | ||||||||||||||||||||
Môn học tự chọn | |||||||||||||||||||||||
Tin học | 36 | 34 | 70 | ||||||||||||||||||||
HĐ GD bắt buộc | |||||||||||||||||||||||
HĐ trải nghiệm-HN | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | 54 | 51 | 105 | ||||||||||||||
HĐ GD NGLL | 9 | 9 | 18 | ||||||||||||||||||||
HĐ GD HN | 5 | 4 | 9 | ||||||||||||||||||||
GD Địa phương | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | ||||||||||||||
HĐ tập thể | 36 | 34 | 70 | ||||||||||||||||||||
Tổng số tiết | 522 | 493 | 1015 | 522 | 493 | 1015 | 531 | 501 | 1032 | 554 | 523 | 1077 | |||||||||||
Số tiết/tuần (cả năm học) |
29 | 29 | 29.5 | 30.8 | |||||||||||||||||||
- Về chương trình và sách giáo khoa:
+ Khối 6,7,8: Sử dụng bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” của NXB GD Việt Nam.
+ Khối 9: Sử dụng bộ sách hiện hành.
+ Môn Công nghệ lớp 9: Quyển 5: Trồng cây ăn quả.
b/. Tổ chức thực hiện:
a. Xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục
- Về khung chương trình các môn học và HĐGD:
* Đối với các lớp 6, 7, 8 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018:
- Đối với môn Khoa học tự nhiên (KHTN): Phân công GV dạy học môn học bảo đảm yêu cầu phù hợp với năng lực chuyên môn của GV. Xây dựng kế hoạch dạy học trong đó bố trí thời gian, thời điểm dạy học các mạch nội dung linh hoạt trong từng học kì phù hợp với việc phân công GV dạy học, bảo đảm tính khoa học, sư phạm và khả năng thực hiện của GV.
- Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (HĐTN, HN): Ưu tiên phân công GV đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn của GV; GV đảm nhận nội dung nào được thể hiện trên KHGD và được tính giờ thực hiện đối với nội dung đó theo phân phối chương trình (không trùng với nhiệm vụ của GV làm chủ nhiệm lớp theo quy định hiện hành). Xây dựng KHGD trong đó xác định cụ thể nội dung hoạt động và thời lượng thực hiện theo từng loại hình hoạt động quy định trong chương trình; linh hoạt thời lượng dành cho các loại hình hoạt động với quy mô tổ chức khác nhau giữa các tuần; phân định rõ thời lượng dành cho hoạt động chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp và các hoạt động giáo dục tập thể khác của nhà trường bảo đảm không trùng với thời lượng thực hiện các nội dung theo chương trình HĐTN, HN.
- Đối với nội dung HĐTN, HN được tổ chức ngoài nhà trường cần được lựa chọn phù hợp với mục tiêu/yêu cầu cần đạt theo chương trình, thời lượng, địa điểm, điều kiện thực tế của nhà trường, đảm bảo an toàn cho GV, HS và phải được lập kế hoạch chi tiết trước khi thực hiện. Việc huy động các nguồn lực để tổ chức phải được thực hiện theo đúng quy định.
- Đối với Nội dung giáo dục địa phương (GDĐP):
Nội dung GDĐP tỉnh Nghệ An được xây dựng gồm 3 mạch kiến thức chính: Văn hóa, lịch sử truyền thống; Địa lí, kinh tế, hướng nghiệp; Chính trị, xã hội, môi trường được phân bố với tổng thời lượng 35 tiết bao gồm cả kiểm tra, đánh giá. Mỗi chủ đề có thời lượng tối đa 04 tiết.
+ Căn cứ mạch kiến thức và yêu cầu cần đạt, các tổ chuyên môn xây dựng nội dung và bố trí phù hợp trong kế hoạch dạy học các môn học liên quan tạo thuận lợi cho HS liên hệ, vận dụng những nội dung kiến thức đã học trong các môn học với thực tiễn tại địa phương.
+ Khi tổ chức dạy học, các chủ đề trong nội dung GDĐP nên dạy sau các chương/chủ đề/bài học trong CT GDPT 2018 các môn học/HĐGD có liên quan. Không nhất thiết thực hiện tuần tự các chủ đề trong khung chương trình, tài liệu GDĐP. Bố trí dạy học các chủ đề trong cả năm học để phù hợp với kiểm tra, đánh giá. Ưu tiên bố trí GV có chuyên môn phù hợp để thực hiện dạy học.
- Môn tiếng Anh: Nhà trường tổ chức dạy học chương trình tiếng Anh (CTTA) theo CT GDPT 2018 cho HS lớp 6 đã hoàn thành CTTA thí điểm hệ 10 năm (CTTA thí điểm) ở cấp Tiểu học.
* Đối với lớp 9 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006
Tiếp tục thực hiện dạy học theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT. Khi xây dựng KHGD các môn học, lưu ý bổ trợ các nội dung theo CT GDPT 2018 để chuẩn bị cho HS lớp 9 học lên lớp 10 theo CT GDPT 2018.
* Triển khai dạy học ngoại ngữ
Triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở GDPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” ban hành kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh, tập trung vào một số nội dung:
- Triển khai CTTA mới hệ 10 năm (CTTA theo CT GDPT 2018 và CTTA thí điểm hệ 10 năm): Tiếp tục triển khai dạy học thực hiện CTTA hệ 10 năm để đảm bảo điều kiện tham gia CTTA theo CT GDPT 2018 ở cấp THPT.
- Kế hoạch giáo dục từng môn học/hoạt động giáo dục (Phụ lục kèm theo)
b. Tổ chức thực hiện:
* Ban Giám hiệu:
- Dựa trên nội dung chương trình và khung chương trình của Bộ GD&ĐT, tổ chức cho nhà giáo nghiên cứu kỹ nội dung từng bài, từng chương và cả học kỳ, cùng với hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 của Phòng GD&ĐT Diễn Châu.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình, có kế hoạch dạy bù kịp thời những môn/lớp chậm chương trình. Xử lý nghiêm những giáo viên dạy không đúng theo chương trình đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
* Tổ, nhóm chuyên môn:
Các tổ, nhóm chuyên môn thảo luận xây dựng kế hoạch giảng dạy, lập kế hoạch chi tiết việc thực hiện chương trình.
- Các tổ/nhóm chuyên môn triển khai, rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa, sắp xếp lại nội dung dạy học của từng môn học theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trên cơ sở phát triển năng lực của học sinh mà xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh và thực tế của nhà trường
- Mỗi tháng 1 lần, tổ trưởng chuyên môn kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình của giáo viên tổ, thông báo kịp thời với giáo viên thông qua họp tổ chuyên môn.
* Giáo viên:
- Giáo viên soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp, hồ sơ giảng dạy đúng quy định, chấm trả bài kịp thời và đúng quy chế, dành thời lượng thích đáng cho luyện tập, ôn tập, thực hành, kiểm tra định kỳ. Đảm bảo thời điểm kết thúc học kỳ, kết thúc năm học thống nhất theo kế hoạch thời gian và khung phân phối chương trình của Bộ.
- Lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục pháp luật, an ninh quốc phòng, phòng chống tham nhũng, chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao thông,... theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Giáo viên đăng kí dạy bù, yêu cầu khoa học, hợp lí.
- Thông qua kiểm tra hồ sơ giáo án, lịch báo giảng, dự giờ giáo viên để đánh giá việc thực hiện chương trình và chuẩn KTKN môn học.
- Đối với chương trình dạy thêm, bồi dưỡng HSG giao cho các tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn xây dựng, kí duyệt rồi mới được thực hiện.
2. Thực hiện chương trình giáo dục tăng cường
a) Xây dựng chương trình giáo dục tăng cường
Trong năm học trường liên kết trung tâm Tiếng anh, trung tâm GD KNS có uy tín, đảm bảo về giấy phép hoạt động để tăng cường thêm chất lượng ngoại ngữ môn Tiếng Anh và kĩ năng sống cho các em học sinh (nếu HS đăng ký đảm bảo số lượng).
b) Tổ chức thực hiện
Tiếp tục triển khai chương trình tăng cường dạy và học Tiếng Anh theo Hướng dẫn tại Công văn số 1530/SGD&ĐT-GDTX ngày 05/08/2021 của Sở GD&ĐT. Tiếp tục triển khai chương trình tăng cường dạy và học tiếng Anh theo hướng dẫn của Công văn số 819/PGD&ĐT ngày 13/8/2021 của Phòng GDĐT hướng dẫn thực hiện Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo và Chương trình tăng cường tiếng Anh trong các CSGD trên địa bàn huyện Diễn Châu; Công văn số 1196/SGD&ĐT-CTTT&GDTX ngày 26/5/2023 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn thêm công tác tổ chức, thực hiện chương trình tăng cường tiếng Anh năm học 2023-2024.
Nhà trường liên kết trung tâm tiếng anh, trung tâm GD KNS có chất lượng và giấy phép hoạt động thông báo cho các bậc phụ huynh, học sinh tự nguyện đăng ký để tổ chức lớp học (có kế hoạch cụ thể nếu tổ chức được)
3. Triển khai dạy học theo dự án, theo phương thức giáo dục STEM.
a) Xây dựng chủ đề (Phụ lục kèm theo)
b) Tổ chức thực hiện
- Thực hiện theo Công văn số 1677/SGD&ĐT-GDTrH ngày 26/8/2020 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học từ năm học 2020-2021, trong đó yêu cầu đẩy mạnh giáo dục STEM đối với các lớp học CT GDPT 2018. Trong năm học 2023-2024, yêu cầu mỗi môn học Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ xây dựng ít nhất 01 bài học theo chủ đề STEM (bài học STEM), khuyến khích đối với các khối lớp thực hiện CT GDPT 2018. Các bài học STEM được tính thay thế cho việc dạy học chủ đề/một số nội dung của chủ đề có liên quan (3 tiết trở lên/CĐ Stem). Ngoài dạy học theo các bài học STEM, nhà trường tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM, “Ngày Hội STEM cấp trường” và hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật cho HS.
- Ngoài tổ chức dạy học theo bài học STEM, triển khai dạy học theo dự án. Năm học 2023-2024, yêu cầu mỗi tổ bộ môn tổ chức được ít nhất 01 dự án ở mỗi môn học. Đối với các tổ khoa học xã hội có thể thực hiện dạy học theo dự án, dạy học gắn liền với thực tiễn theo các hình thức khác.
- Tổ chuyên môn: Phân công giáo viên hỗ trợ, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo kế hoạch đề ra.
- Giúp các em học sinh có thể sử dụng tổng hợp các kiến thức Science (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Maths (toán học) để tạo ra các sản phẩm có tính ứng dụng, giúp học sinh hiểu tác dụng của những kiến thức được học trong đời sống thường ngày, sử dụng kiến thức được học làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
4. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập
4.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi.
a) Xây dựng nội dung
- Nội dung:
Thành lập các đội tuyển học sinh giỏi gồm:
+ Đội tuyển HSG các môn văn hóa và TDTT lớp 6,7,8,9 cấp trường.
+ Đội tuyển HSG TDTT các khối lớp cấp huyện, tỉnh.
+ Đội tuyển HSG các môn Văn hóa lớp 8,9 cấp huyện.
+ Đội tuyển Thi Olympic Toán-Tiếng Anh cấp huyện.
+ Kịp thời đề xuất tuyên dương, khen thưởng các học sinh giỏi, học sinh có thành tích cao trong các cuộc thi; giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi.
(có trong kế hoạch giáo dục môn học kèm theo)
- Thời lượng:
+ Đối với lớp 9: Mỗi môn dự thi ít nhất phải bồi dưỡng được 18 buổi và bắt đầu ôn ngay từ đầu tháng 9/2023.
+ Đối với lớp 8: Mỗi môn dự thi ít nhất phải bồi dưỡng được 15 buổi và bắt đầu ôn ngay từ đầu tháng 12/2023.
+ Đối với lớp 6,7: Không tổ chức thi cấp huyện, nhưng GV chú ý trong quá trình dạy học để phát hiện đối tượng này và có hình thức hỗ trợ thêm để tổ chức thi cấp trường.
- Hình thức tổ chức: Dạy trực tiếp trên lớp vào các buổi chiều theo kế hoạch, thời khóa biểu nhà trường, kết hợp giao bài về nhà, học online khi cần thiết.
b) Tổ chức thực hiện
- Phân công GV có năng lực chuyên môn thực hiện bồi dưỡng và đứng lớp chính khoá ở lớp có nhiều HS bồi dưỡng. Có chế độ động viên, khen thưởng kịp thời cho HS, GVBD.
- Giáo viên chú ý quan tâm hướng dẫn thêm cho học sinh giỏi trong quá trình giảng dạy nhằm tạo nguồn học sinh giỏi để bồi dưỡng. Giáo viên tạo tâm lí, định hướng học sinh khá – giỏi phấn đấu tham gia thi học sinh giỏi.
- Khuyến khích giáo viên tra cứu tìm tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi trên mạng cũng như học tập kinh bồi dưỡng học sinh giỏi của các trường trong huyện hoặc quận huyện khác để nâng cao kết quả rèn luyện học sinh giỏi của trường.
- Trường tổ chức HSG lớp 9 cấp trường 1 đến 2 lần để chọn đội tuyển dự thi cấp huyện. Đối với lớp 8 tổ chức 1 lần trước ngày thi cấp huyện 30 ngày.
- Đội tuyển HKPĐ giao cho nhóm Thể dục tuyển chọn và BD
4.2 Phụ đạo học sinh yếu kém, học sinh gặp khó khăn trong học tập.
a, Thực trạng (kết quả khảo sát, đánh giá)
Qua kết quả năm học trước cho thấy thực trạng học sinh học còn nhiều học sinh chỉ ở mức trung bình và yếu theo từng bộ môn, nhiều nhất là các môn như môn Toán, Văn, Hóa, Anh, Lý. Ngoài ra còn một số học sinh có hoàn cảnh khó khăn phần nào ảnh hưởng đến việc học tập, có học sinh khuyết tật cần quan tâm.
b, Nhiệm vụ
Tổ chức phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu kém, khó khăn trong học tập là mục tiêu then chốt nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; nhà trường coi trọng công tác phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu kém là việc làm thường xuyên của mỗi giáo viên trong trường.
c) Giải pháp thực hiện
- Đầu năm giáo viên rà soát học sinh yếu kém năm trước lập danh sách học sinh yếu kém từng môn cụ thể để để có kế hoạch phụ đạo, phân nhóm bạn giúp đỡ trong học tập. Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhà trường tạo các điều kiện hỗ trợ trong học tập, lập danh sách nhận hỗ trợ khi có các nguồn hỗ trợ từ cộng đồng, tư vấn tâm lý để các em yên tâm học tâm. Đối với học sinh khuyết tật có kế hoạch học tập phù hợp riêng.
- Giáo viên bộ môn phụ đạo học sinh thông qua học thêm, có thể tổ chức học riêng một số buổi; chú ý hơn trong tiết dạy chính khóa.
- Thường xuyên theo dõi sự tiến bộ học sinh yếu kém động viên kịp thời, phối hợp gia đình trong việc giáo dục học sinh.
4.3. Công tác giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.
- Thực hiện theo Công văn số 2118/SGD&ĐT – GDTrH ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện công tác giáo dục hòa nhập đối với học sinh khuyết tật cấp trung học; công văn số 1085/PGD&ĐT-THCS của Phòng GD-ĐT Diễn Châu ngày 27/9/2019 về việc hướng dẫn thực hiện công tác giáo dục hòa nhập đối với học sinh khuyết tật cấp trung học.
- 100% học sinh khuyết tật được tuyển thẳng vào lớp 6 đầu cấp khi có đủ hồ sơ theo quy định và công văn hướng dẫn tuyển sinh hàng năm; được ghi tên trong sổ đăng bộ, sổ điểm và có học bạ như học sinh bình thường. Học sinh khuyết tật có nhu cầu học tập được tạo điều kiện để học tập tại trường (năm học 2023-2024 nhà trường có 1 HSKT là: Nguyễn Xuân Cường lớp 8B).
- Đánh giá, xếp loại (như học sinh bình thường) đối với học sinh có khả năng đáp ứng được chương trình, nhưng giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập (Đối với em Nguyễn Xuân Cường).
5. Tổ chức dạy thêm học thêm
5.1) Xây dựng nội dung
5.1.1. Mục đích, yêu cầu.
1/. Mục đích:
Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức các môn văn hóa đã được học trong chính khóa. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm bài các môn học. Qua đó góp phần nâng cao chất lượng đại trà các môn văn hóa trong nhà trường.
Giúp giáo viên có thêm thu nhập chính đáng để nâng cao đời sống kinh tế bản thân và gia đình.
2/. Yêu cầu:
- Học sinh học thêm phải có đơn đăng ký và có ý kiến đồng ý của cha (mẹ).
- Giáo viên dạy thêm phải có đơn đăng ký kèm theo chương trình dạy thêm.
- Nội dung dạy thêm không là nội dung thuộc chương trình trong chính khóa.
5.1.2. Đối tượng dạy thêm, học thêm:
1/ Đối tượng dạy thêm:
Là giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại trường THCS Diễn Cát năm học 2023-2024 (có danh sách giáo viên đăng ký và phân công dạy thêm kèm theo)
2/. Đối tượng học thêm:
Là học sinh đang học từ lớp 6 đến lớp 9 tại trường THCS Diễn Cát năm học 2023-2024 được bố trí lớp học thêm theo năng lực của từng học sinh (có danh sách học sinh học theo lớp học thêm kèm theo)
3/. Chương trình, thời lượng dạy thêm:
3.1/. Chương trình dạy thêm:
- Phạm vi kiến thức dạy thêm thuộc chương trình cấp trung học cơ sở (Lớp 6,7,8 Chương trình GDPT 2018, lớp 9 CT2006, không dạy phần giảm tải;)
- Chương trình dạy thêm của từng môn (được xây dựng kèm với kế hoạch)
3.2/. Thời lượng dạy thêm, thời gian bố trí học thêm:
+ Tổng số buổi dạy thêm cả năm 70 buổi/lớp;
+ Mỗi tuần bố trí dạy thêm không quá 3 buổi, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (không bố trí dạy thêm, học thêm vào ngày chủ nhật, ngày nghỉ theo quy định, các ngày hội nghị, KSCL cuối học kỳ, cuối năm học, thời gian nghỉ lễ, tết, v.v...); mỗi buổi bố trí dạy thêm 3 tiết.
Cụ thể các môn học thêm/khối và số buổi/môn:
- Cả năm học 70 buổi (35 buổi/kì), phân bổ như sau:
MÔN | Toán | Lí | Hóa | Sinh | Văn | Sử | Địa | Ng.ngữ | KHTN | LS & ĐL | Tổng |
Khối 6 | 21 | 20 | 12 | 9 | 8 | 70 | |||||
Khối 7 | 21 | 20 | 12 | 9 | 8 | 70 | |||||
Khối 8 | 20 | 20 | 10 | 12 | 8 | 70 | |||||
Khối 9 | 20 | 3 | 4 | 3 | 18 | 4 | 4 | 14 | 70 |
4/. Tổ chức lớp học thêm, phân công giáo viên dạy thêm:
4.1/. Lớp học thêm:
- Số lớp học thêm: 9, trong đó: Khối 6: 3; Khối 7: 2; Khối 8: 2; Khối 9: 2
- Tổng số học sinh đăng ký: 375 học sinh (trừ miễn, giảm khoảng còn 345).
(có danh sách lớp học thêm kèm theo)
4.2/. Phân công giáo viên dạy thêm:
Những giáo viên đủ điều kiện, có đơn được nhà trường xét cho dạy thêm; giáo viên dạy học chính khóa ở khối nào thì tham gia dạy thêm ở khối đó (có bảng phân công kèm theo kế hoạch).
5/. Thu – Chi tiền dạy thêm, học thêm:
(Được ghi chi tiết trong biên bản duyệt các khoản thu thoả thuận)
6/. Tổ chức thực hiện
+ Ban giám hiệu:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, quản lý công tác dạy thêm, học thêm theo đúng kế hoạch đã lập và giấy phép đã cấp.
- Chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo nếu để giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp vi phạm các quy định về dạy thêm, học thêm.
+ Giáo viên dạy thêm:
- Đăng ký dạy thêm, xây dựng kế hoạch chương trình dạy thêm để BGH phê duyệt, thực hiện nghiêm túc chương trình dạy học thêm đã được phê duyệt.
- Nghiêm túc thực hiện các quy định về thời gian, lịch giảng dạy của nhà trường, các quy định về chuyên môn...
- Chịu sự kiểm tra, thanh tra của Hiệu trưởng cũng như các cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với học sinh:
Đi học đầy đủ, giữ gìn trật tự trong lớp học, thực hiện đầy đủ các yêu cầu của thầy, cô giáo về học bài, làm bài, v.v... nhằm đảm bảo chất lượng của các buổi dạy thêm. Đóng góp tiền học thêm kịp thời, đầy đủ theo mức tiền đã được thỏa thuận giữa phụ huynh và nhà trường. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản lớp học, tài sản của nhà trường trong các buổi học thêm.
6. Tổ chức dạy ôn thi vào lớp 10:
Kế hoạch ôn thi vào lớp 10 được xây dựng khi sở GD&ĐT Nghệ An công bố môn thi thứ 3 vào lớp 10 năm học 2024-2025 (Trong đó nếu thi 3 môn thì số buổi ôn thi: 30 buổi/lớp, số buổi cụ thể cho từng môn sẽ phân phối chi tiết khi có môn thi thứ 3).
7. Thực hiện dạy học tự chọn
- Thực hiện dạy học tự chọn môn Tin học trong nhà trường các lớp 9.
- GV môn Tin học xây dựng kế hoạch môn học theo các công văn Hướng dẫn để thực hiện như các môn học khác.
- Nhà trường tiếp tục đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cho phòng Tin học, đảm bảo đủ số lượng cho học sinh học tập, sắp xếp TKB hợp lý đảm bảo trong 1 tiết toàn trường chỉ có 1 lớp học tin.
8. Hoạt động ngoại khoá, giáo dục ngoài giờ lên lớp (GD NGLL).
8.1 Hoạt động ngoại khóa
- Tích cực hướng dẫn học sinh tham gia tốt cuộc thi khoa học kỹ thuật các cấp theo các công văn hướng dẫn.
- Động viên học sinh tham gia cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn (nếu tổ chức)
- Tổ chức tốt các tiết ngọai khóa nhằm giáo dục học sinh trong công tác đảm bảo an ninh trật tự (thi làm khẩu hiệu, vẽ tranh biếm họa, giáo dục trật tự ATGT) vào đầu tháng 10 và thực hiện lồng ghép một số nội dung: Giáo dục quyền trẻ em. Giáo dục phòng chống HIV/AIDS, ma túy và các tệ nạn xã hội. Tiếp tục phát động trong học sinh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” qua việc thực hiện phong trào “Ba không” của nhà trường (Không xả rác, không nói tục chửi thề, không sử dụng bạo lực).
- Lớp 6,7,8 thực hiện 3 buổi ngoại khoá về “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” (lịch cụ thể kèm theo).
- Hàng năm, nhà trường thường xuyên tổ chức Hội thi Rung chuông vàng tìm hiểu về Tiểu sử các anh Hùng cách mạng, danh nhân văn hoá. Tổ chức tốt Đêm hội trăng rằm, hội Xuân hằng năm để tạo thêm sân chơi cho học sinh.
- Nhóm giáo viên thể dục phối hợp với GV TPT Đội tiếp tục xây dựng kế hoạch tổ chức cho học sinh thực hiện các bài tập thể dục giữa giờ hàng ngày cho học sinh 4 khối đảm bảo đúng động tác, đúng yêu cầu theo quy định của ngành.
8.2 Hoạt động giáo dục NGLL:
a) Xây dựng nội dung:
- Chương trình: (Có Kế hoạch Chương trình kèm theo cho Khối lớp 9)
- Thời lượng: 2 tiết/ tháng /lớp (một năm học 18 tiết/1 lớp, thực hiện cho các lớp 9).
- Tháng 6,7,8 phát phiếu sinh hoạt hè cho học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương.
- Nội dung tích hợp:
+ DSMT, trật tự ATGT, ATGT cho nụ cười ngày mai.
+ Giáo dục bảo vệ sức khỏe, phòng chống bệnh tật, dịch bệnh, HIV/AIDS.
+ Giáo dục chăm sóc sức khỏe vị thành niên.
+ Các nhiệm vụ CT-XH của địa phương và đất nước, giáo dục phòng chống ma túy và TNXH.
- Phân công thực hiện:
+ Các giáo viên chủ nhiệm năm học 2023-2024 dạy GD NGLL cho lớp mình phụ trách.
+ Hỗ trợ các hoạt động ngoài trời: Cô Lã Thị Thu Hiền (Tổng phụ trách đội).
- Thời gian thực hiện:
+ GVCN thực hiện 2 tiết/1tháng/1lớp xếp vào thời khoá biểu học chính thức vào tiết 1 và 2 buổi chiều (Có TKB kèm theo hoặc có thể sắp xếp theo chủ đề hợp lý)
+ Các tháng thực hiện tại trường: Từ tháng 9/2023 – tháng 5/2024.
+ Hướng dẫn học sinh sinh hoạt hè: Tháng 6,7,8.
b) Tổ chức thực hiện:
Thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm, phù hợp với tình hình nhà trường, chú trọng rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.
Tháng 10, tháng 1, tháng 2 thay thế bằng chủ đề “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai”
Xây dựng các chủ đề về đạo đức và pháp luật lồng ghép vào bộ môn GDCD.
Tăng cường tích hợp nội dung trong chương trình Giáo dục hướng nghiệp vào tiết HĐ GDNGLL các nội dung cụ thể sau: Chủ đề tháng 10: thực hiện lồng ghép nội dung: “Các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS” trong chương trình GDHN lớp 9; Chủ đề tháng 4,5: thực hiện lồng ghép nội dung: “Tìm hiểu thông tin về hệ thống giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và thông tin về một số nghề phổ biến ở địa phương”.
- Ban giám hiệu:
+ Lên kế hoạch, phân công cụ thể giáo viên giảng dạy, phân công GV hỗ trợ trong quá trình thực hiện.
+ Thường xuyên kiểm tra, dự giờ để kịp thời khắc phục những hạn chế yếu kém.
- Giáo viên giảng dạy:
+ Thực hiện lên lớp theo lịch phân công, có kế hoạch soạn nội dung lên lớp phù hợp với kế hoạch và PPCT GD NGLL, phù hợp với đối tượng học sinh.
+ Kết hợp với giáo viên tổng phụ trách Đội để thực hiện có hiệu quả; hỗ trợ khi thực hiện hoạt động ngoài trời.
+ Thực hiện đúng lịch phân công, đảm bảo thời gian theo quy định. Cập nhật đủ thông tin trong sổ đầu bài, lịch báo giảng.
- Tổng phụ trách đội:
Đồng chí tổng phụ trách đội có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các hoạt động GD NGLL cho giáo viên giảng dạy khi được phân công hoặc yêu cầu.
- Học sinh: Chấp hành nghiêm túc nội quy của trường, lớp; có ý thức giữ gìn trật tự, an ninh trường học; tham gia đầy đủ các hoạt động GD NGLL.
9. Hoạt động hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS:
9.1 Giáo dục hướng nghiệp.
a) Xây dựng nội dung: Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở GDTrH, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ GV kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tổ chức khảo sát nhu cầu học tập các môn học lựa chọn, cụm chuyên đề học tập của HS lớp 9 để chủ động chuẩn bị cho HS vào học lớp 10; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp THPT.
- Thời lượng dạy Giáo dục hướng nghiệp: Trung bình 1 tiết/tháng; tổng thời lượng 9 tiết/năm học (từ tháng 9/2023 đến tháng 5/2024).
- Đối tượng học tập: Học sinh khối lớp 9
- Giáo viên giảng dạy: Nhà trường phân công 1 GV có kinh nghiệm kết hợp với GV Trung tâm GDTX- dạy nghề huyện (GV tại trường gồm các chủ đề 1-6, GV TT GDNN-GDTX chủ đề 7-9)
- Phương thức thực hiện: Dạy theo chủ đề, với thời lượng 3 tiết/buổi, sẽ dạy vào 3 buổi chiều (GV tại trường được phân công: 2 buổi, GV Trung tâm: 1 buổi)
- Nội dung chương trình: (Có phụ lục kèm theo)
- Đánh giá xếp loại :
Học sinh tham gia hoạt động hướng nghiệp được đánh giá về nhận thức (kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực) và được xếp theo 4 loại : Tốt, Khá, Trung bình, Yếu. Đánh giá này không tham gia xếp loại học lực.
b) Tổ chức thực hiện:
Thành lập Ban hướng nghiệp để thực hiện tốt công tác tư vấn hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh trung học cơ sở.
Ban giám hiệu: Có trách nhiệm lên kế hoạch, phân công cụ thể giáo viên giảng dạy, phân công GV hỗ trợ trong quá trình thực hiện. Thường xuyên kiểm tra, dự giờ để kịp thời khắc phục những hạn chế yếu kém.
Giáo viên giảng dạy: Thực hiện lên lớp theo lịch phân công, có kế hoạch soạn nội dung lên lớp phù hợp với kế hoạch và PPCT GDHN, phù hợp với đối tượng học sinh.
Tiếp tục đa dạng các phương thức tư vấn, hướng nghiệp, thực hiện phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở.
100% học sinh lớp 9 tham gia học hướng nghiệp. Đầu năm học nhà trường lên kế hoạch học Hướng nghiệp theo quy định cho HS khối 9, chú ý kết hợp rèn kỹ năng sống cho học sinh.
9.2. Phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS
Định hướng hiệu quả việc phân luồng HS sau THCS theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của HS; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của HS trung học. Thực hiện công tác phân luồng HS sau THCS đảm bảo đúng quy định, quyền học tập của HS. Công tác hướng nghiệp, phân luồng chú trọng tư vấn, không áp đặt cho HS.
10. Tổ chức cuộc thi Khoa học kỹ thuật.
Căn cứ vào đăng kí của học sinh, các tổ cử giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện đề tài nghiên cứu KHKT.
Nhà trường sẽ tổ chức nghiệm thu đề tài KHKT để lựa chọn đề tài đạt yêu cầu và dự thi cấp huyện. Mỗi tổ CM phải lựa chọn được một sản phẩm dự thi cấp trường.
Thời gian: Cuộc thi cấp trường được tổ chức trong tháng 10/2023, cuộc thi cấp huyện được tổ chức vào tháng 11/2023
11. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
a) Xây dựng nội dung
- Công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học thực hiện theo Công văn riêng của Phòng GDĐT về hướng dẫn thực hiện công tác GDTC và hoạt động thể thao trường học năm học 2023-2024.
- Thành lập các CLB bóng chuyền; CLB bóng rổ trong nhà trường .
- Tổ chức tốt các tiết ngoại khóa nhằm giáo dục học sinh trong công tác đảm bảo an ninh trật tự (Thi làm khẩu hiệu, vẽ tranh biếm họa, giáo dục trật tự ATGT) vào đầu tháng 9 và thực hiện lồng ghép một số nội dung: Giáo dục quyền trẻ em. Giáo dục phòng chống HIV/AIDS, ma túy và các tệ nạn xã hội. Tiếp tục phát động trong học sinh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” qua việc thực hiện phong trào “Ba không” của nhà trường (Không xả rác, không nói tục chửi thề, không sử dụng bạo lực). Tổ chức các hoạt động thi đua về văn nghệ, TDTT dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm giáo dục cho học sinh có được những hiểu biết, những tình cảm chân thành đối với con người, với Tổ quốc, với thiên nhiên và với cả chính bản thân mình.
b) Tổ chức thực hiện
- Ban đội xây dựng kế hoạch, phối hợp với các tổ chức trong nhà trường để thực hiện;
- Các giáo viên thể dục Phát động trong học sinh thành lập các câu lạc bộ bóng chuyền; CLB bóng rổ trong nhà trường. Các CLB sẽ tổ chức sinh hoạt vào giờ buổi chiều sau các ND chính khóa.
- Công đoàn phát động trong GV, học sinh thành lập các câu lạc bộ Văn nghệ; tham gia các hoạt động thi đua của Ngành, địa phương.
- Nhóm Thể dục: đ/c Quân, Hoàng tiếp tục xây dựng đội tuyển, có kế hoạch tập luyện.
12. Tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, tư vấn tâm lý; phổ biến pháp luật.
a) Xây dựng nội dung
Công tác tuyên truyền, Giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, tư vấn tâm lý.
Tổ chức tốt hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học; tuyên truyền để học sinh hiểu đúng ý nghĩa của Ngày khai giảng, Lễ tri ân, Lễ chào cờ Tổ quốc; tổ chức cho học sinh hát Quốc ca trong các lễ chào cờ đầu tuần, trong các hoạt động tập thể; tổ chức tập thể dục giữa giờ và duy trì thực hiện thường xuyên trong năm học. Tổ chức thực hiện hoạt động văn hóa, văn nghệ góp phần giáo dục truyền thống cách mạng, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và định hướng thị hiếu âm nhạc giúp học sinh hướng tới giá trị chân-thiện-mỹ theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 18/10/2017 quy định về tổ chức hoạt động văn hóa của học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục
Đảm bảo an toàn cho giáo viên, học sinh về thể chất, tinh thần cả trong và ngoài nhà trường. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả công tác tư vấn tâm lý cho học sinh các trường theo Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 17/12/2017 của Bộ GDĐT, trong đó tập trung thực hiện tốt việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ làm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh; linh hoạt trong việc chọn địa điểm, thời gian, bối cảnh thực hiện tư vấn để đạt hiệu quả; phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động hội đồng tư vấn học sinh trong công tác tư vấn học đường.
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho HS, SV; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho HS; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và HĐGD, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
Giáo dục pháp luật:
Tăng cường thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, AIDS, ma túy, mại dâm và phòng, chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai thông qua các môn học và HĐGD.
Đẩy mạnh giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông trong cán bộ, giáo viên và học sinh. Phổ biến rộng rãi kết quả đạt được của các cá nhân, đơn vị từ cuộc thi “An toàn giao thông vì nụ cười ngày mai”.
b) Tổ chức thực hiện
Nhà trường, ban đội, Giáo viên chủ nhiệm tuyên truyền giáo dục về chấp hành pháp luật đối với tất cả học sinh vào buổi chào cờ tuần đầu hàng tháng và tuần 3 hàng tháng trong buổi sinh hoạt lớp.
Ban đội xây dựng kế hoạch tuyền truyền, phổ biến pháp luật, an toàn giao thông, giáo dục kĩ năng sống, tư vấn học đường và phối hợp với các tổ chức triển khai có hiệu quả.
Phối hợp Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể, công an để quản lý, giáo dục học sinh chậm tiến, xử lý học sinh vi phạm làm gương
13. Tổ chức hoạt động trải nghiệm, câu lạc bộ học tập
- Nội dung
* Tổ chức các loại hình hoạt động trải nghiệm gồm:
+ Trong năm học, dựa trên tình hình thực tế, các tổ xây dựng, thiết kế các hoạt động trải nghiệm sáng tạo để lồng ghép vào các hoạt động của tổ nhóm bộ môn dựa trên các nhóm nội dung: Vui Tết - đón xuân, Giáo dục và phát triển cá nhân; Quê hương đất nước và hòa bình thế giới; Cuộc sống gia đình; Thế giới nghề nghiệp; Khoa học và nghệ thuật…
Hiệu trưởng nhà trường dựa trên kế hoạch của các tổ bộ môn để có thể tổ chức các hình thức trải nghiệm tham quan, thực địa, tổ chức các trò chơi vận động, hội trại, các hoạt động xã hội, các hoạt động tình nguyện nhằm giáo dục đạo đức đối với học sinh. Tổ chức cho học sinh tham quan địa chỉ đỏ hướng về cội nguồn, các khu di tích, bảo tàng,...nếu tình hình, điều kiện thuận lợi và được học sinh đăng ký tự nguyện, phụ huynh thống nhất, các cấp liên quan tạo điều kiện để thực hiện.
+ Tổ chức trải nghiệm sáng tạo theo môn học: GV xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện theo kế hoạch của môn học. Chú ý đối với lớp 6,7,8: Xây dựng KHGD Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệm theo đúng quy định tại công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 và Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Tổ chức các loại hình câu lạc bộ gồm: Câu lạc bộ Lịch Sử và Tiếng Anh.
- Thời lượng:
+ Hoạt động trải nghiệm theo môn học được thực hiện theo kế hoạch môn học; các hoạt động trải nghiệm khác thực hiện khi điều kiện thuận lợi, theo kế hoạch của các bộ phận liên quan như nhà trường, đội, giáo viên chủ nhiệm.
+ Câu lạc bộ Tiếng Anh và Lịch Sử: 1 đợt/câu lạc bộ/năm,
- Hình thức tổ chức:
+ Ban giám hiệu nhà trường phối hợp Ban ĐDCMHS về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho tất cả học sinh toàn trường theo kế hoạch thời gian năm học của trường; các bộ phận liên quan như Đội, GVCN xây dựng và thực hiện kế hoạch khi tổ chức.
+ Tổng phụ trách Đội của trường xây dựng kế hoạch cụ thể về hoạt động trải nghiệm, trình Ban giám hiệu và BĐDCMHS trường phê duyệt kế hoạch thực hiện.
- Giao nhiệm vụ cho giáo viên chủ nhiệm các khối lớp phối hợp với Ban ĐDCMHS lớp, giáo viên bộ môn thực hiện các hoạt động trải nghiệm.
- Nhóm Tiếng Anh (nhóm trưởng: Đặng Quang Thịnh) và nhóm Lịch Sử (nhóm trưởng: Võ Thị Giang) xây dựng và thực hiện đảm bảo kế hoạch đề ra, phối với với các tổ chức liên quan để tổ chức thực hiện.
- Các hoạt động trải nghiệm phải tuyệt đối an toàn, có hiệu quả, được phê duyệt mới tổ chức.
14. Nâng cao chất lượng viết SKKN, làm đồ dùng dạy học
Tiếp tục thực hiện Công văn 1735/SGD&ĐT –GDCN&GDTX ngày 19/9/2019 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn hoạt động SKKN
Chỉ tiêu: Có ít nhất 4- 5 đề tài SK cấp cơ sở
Cho GV đăng kí đề tài SKKN từ đầu năm. Đặc biệt chú ý những đề tài nhằm giải quyết những vấn đề mới của giáo dục, những khó khăn trong quá trình dạy học.
Đối với đồ dùng dạy học: Giao cho hai tổ chuyên môn phân công và chỉ đạo giáo viên làm những đồ dùng thiết thực, mang lại hiệu quả trong quá trình dạy học. Sau khi có ý tưởng, tổ chuyên môn phải lập kê hoạch trình BGH để triển khai làm đồ dùng dạy học dự thi cấp huyện (Nếu có).
15. Triển khai chương trình GDPT 2018:
a/. Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, xây dựng lộ trình chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình GDPT 2018 phù hợp với thực tế địa phương, nhà trường.
- Triển khai dạy học chương trình phổ thông 2018 đối với học sinh lớp 6,7,8 với bộ sách giáo khoa “Kết nối tri thức với cuộc sống”.
- Chỉ đạo tốt công tác triển khai đồng bộ, phát huy tính chủ động, sáng tạo, sự phối hợp có trách nhiệm nhằm nâng cao hiệu quả trong tổ chức triển khai nhiệm vụ.
b/. Tổ chức thực hiện
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông theo kế hoạch của UBND huyện và hướng dẫn của phòng GD&ĐT Diễn Châu phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương và nhà trường.
- Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ giáo dục và đào tạo, UBND tỉnh, UBND huyện, phòng Giáo dục và đào tạo về chương trình Giáo dục phổ thông đến tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh nhà trường; tổ chức kịp thời cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nghiên cứu, thảo luận kỹ về nội dung chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Thực hiện tốt công tác đánh giá và đề xuất kế hoạch bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng, chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên.
- Sửa chữa, sắp xếp cơ sở vật chất thiết bị dạy học hiện có một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; xây dựng kế hoạch đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung, tự làm thiết bị dạy học để thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Tham mưu với chính quyền địa phương đẩy mạnh truyền thông với cha mẹ học sinh và xã hội về chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Nâng cao công tác bồi dưỡng trực tuyến của CBQL, GV trong đơn vị.
- Bố trí giáo viên dạy khối lớp 6,7,8 đảm bảo đã được tập huấn CTPT 2018.
- Tổ chức tập huấn dạy học theo chương trình và SGK mới.
- Chuẩn bị, dự kiến đội ngũ bố trí dạy lớp 9 CTPT 2018, chọn SGK lớp 9 cho năm học 2024-2025.
- Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn:
+ Xây dựng kế hoạch giáo dục khối lớp 6,7,8 thực hiện Chương trình GDPT 2018 của tổ/nhóm chuyên môn theo kế hoạch của nhà trường; dự báo những thuận lợi, khó khăn và đề ra những giải pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện Chương trình GDPT 2018.
+ Thường xuyên giám sát, hỗ trợ công việc của các thành viên trong tổ/nhóm chuyên môn để kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc và đề xuất nhà trường các biện pháp xử lý. Tổng hợp ý kiến và báo cáo các lãnh đạo nhà trường trong quá trình thực hiện Chương trình GDPT 2018.
- Chỉ đạo đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
+ Chủ động xây dựng kế hoạch của cá nhân để thực hiện Chương trình GDPT 2018 theo kế hoạch của tổ/nhóm chuyên môn và của nhà trường.
+ Tham gia tập huấn đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do trường và các cấp quản lý tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện Chương trình GDPT.
+ Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; phát hiện những thuận lợi, khó khăn và kịp thời đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn.
+ Tích cực tự làm thiết bị dạy học và xây dựng học liệu điện tử của môn học, hoạt động giáo dục theo phân công của tổ/nhóm chuyên môn trong thực hiện Chương trình GDPT 2018.
16. Công tác đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên và cán bộ quản lý.
a) Chương trình: Thực hiện theo Thông tư số 17/2019TT-BGDĐT ngày 01/11/2019; Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ GDĐT đã ban hành cho CBQL và GV phổ thông.
b) Nội dung: Thực hiện theo Công văn số 112/HD-PGDĐT của Phòng GD&ĐT Diễn Châu ngày 25/01/2022 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 19 về Quy chế BDTX cho CBQL và GV. Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên gồm 03 nội dung:
- Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học (thời lượng 40 tiết).
- Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học (thời lượng 40 tiết).
- Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (thời lượng 40 tiết).
+ Giáo viên:
MĐ 9: Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong các CSGDPT.
MĐ 12: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh trong các cơ sở GDPT
+ CBQL:
MĐ 14: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện hoạt động dạy dạy cho học sinh.
MĐ 17: Xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ trong nhà trường
c) Nhiệm vụ và giải pháp
Cán bộ quản lý, giáo viên tiếp tục học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường. Quan tâm phát triển, đào tạo đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, nhóm trưởng chuyên môn về kinh nghiệm quản lí; giỏi về chuyên môn; quan tâm bồi dưỡng giáo viên mới, giáo viên trẻ.
Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện, động viên đội ngũ tham gia các lớp sau đại học, nghiên cứu sinh, các lớp quản lí, ngoại ngữ, trung cấp chính trị để nâng cao nhận thức, chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập theo thông tư mới.
Tham gia tập huấn chương trình, sách giáo khoa mới, tự BDTX các modul trên mạng về chương trình GDPT mới 2018.
II. GIẢI PHÁP
1. Đổi mới công tác quản lý của nhà trường, tổ chuyên môn.
- Đổi mới công tác quản lý nhà trường.
- Chủ động trong công tác tham mưu với các cấp quản lí, trong quan hệ phối hợp, cộng tác để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị:
Tiếp tục rà soát chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 để bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. Trên cơ sở đó tăng cường công tác truyền thông đến phụ huynh, học sinh, CBQL, GV, NV về chiến lược phát triển nhà trường nói chung và yêu cầu về triển khai CT GDPT 2018 nói riêng.
Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường trên tất cả mọi hoạt động. Thực hiện tốt kỷ cương, dân chủ cơ sở; công khai, minh bạch việc vận động tài trợ, các khoản thu trong nhà trường.
Đổi mới công tác quản trị nhà trường theo hướng tiếp cận mô hình quản lí đảm bảo chất lượng giáo dục theo Kế hoạch số 1722/KH-SGD&ĐT ngày 27/8/2021 của Sở GDĐT Nghệ An về thực hiện công tác đảm bảo chất lượng giáo dục trong các trường THCS. Đẩy mạnh phân cấp rõ trách nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng/nhóm trưởng chuyên môn và GV ở các nhà trường. Cơ sở thực hiện cam kết là kết quả học tập, rèn luyện cuối năm học 2021-2022 thông qua việc bàn giao chất lượng giáo dục đã cam kết năm học 2021-2022 và phân tích, đề xuất của GV bộ môn.
- Thực hiện đúng quy định, quy trình, điều kiện, tiêu chuẩn về bổ nhiệm cán bộ, tổ trưởng chuyên môn.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ của đơn vị về triển khai các hoạt động chuyên môn: xây dựng KHGD; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, KTĐG; tổ chức các hoạt động giáo dục; bảo quản, khai thác và sử dụng CSVC, TBDH; thực hiện quy chế chuyên môn; dạy thêm, học thêm; công tác lập và sử dụng các loại hồ sơ trong nhà trường…
- Tiếp tục sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh điện tử và học bạ điện tử đối với tất cả các khối lớptheo đúng qui định.
- Đổi mới công tác quản lý tổ chuyên môn.
- Trong năm học 2023-2024, khuyến khích các tổ/nhóm chuyên môn tiếp tục căn cứ vào Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT để sắp xếp các bài học thành xây dựng các chủ đề dạy học đối với các lớp 9.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn theo cụm trường/huyện về các nội dung liên quan đến triển khai thực hiện CT GDPT 2018. Các chuyên đề chuyên môn, hoạt động NCBH được tính là các chuyên đề nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường khi thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận trường đạt CQG
- Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lí các hoạt động chuyên môn trong nhà trường, tăng cường quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo.
+ Về hồ sơ chuyên môn: Thực hiện đúng, đủ các loại hồ sơ theo quy định theo Điều 21, Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGD ĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Thực hiện tinh giản hồ sơ nhà trường và hồ sơ cá nhân, không tạo áp lực cho CBQL, GV: mỗi chủ thể chỉ có 01 kế hoạch trong đó tích hợp nhiều nội dung hoạt động gắn với chức trách, nhiệm vụ; không tạo thêm các loại hồ sơ không gắn với các hoạt động thực chất của nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và GV.
+ Về sổ theo dõi và đánh giá (sổ gọi tên và ghi điểm) điện tử và học bạ điện tử: Tiếp tục thực hiện theo Công văn 1751/SGD&ĐT-GDTrH ngày 23/9/2019 của Sở GDĐT. Trường triển khai sử dụng sổ theo dõi và đánh giá (sổ gọi tên và ghi điểm) điện tử và học bạ điện tử.
- Về khai thác, sử dụng phần mềm quản lí giáo án và hướng dẫn kí số các sổ điện tử: Thực hiện theo Công văn số 1769/SGD&ĐT- GDTrH ngày 26/8/2022 của Sở GDĐT.
- Về xây dựng kho học liệu điện tử: phát huy đội ngũ giáo viên cốt cán để đầu tư xây dựng các video bài giảng, bài giảng điện tử và các nguồn tài nguyên điện tử khác phục vụ cho hoạt động dạy học.
- Ban lãnh đạo và tổ trưởng tiếp tục đẩy mạnh hoạt động dự giờ, thực hiện kiểm tra nội bộ. Tổ chức các tiết thao giảng chuyên đề, hội giảng phương pháp dạy học tích cực.
- Thực hiện 02 tiết thao giảng/năm/GV. Các tiết dạy phải được ứng dụng tốt CNTT và sử dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học tích cực hiệu quả.
- Mỗi tổ thực hiện ít nhất 02 chuyên đề/năm học;
2. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ, tạo điều kiện, động viên đội ngũ tham gia các lớp Đại học hóa, sau đại học, các lớp quản lí, ngoại ngữ, trung cấp chính trị để nâng cao nhận thức, chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS.
- Quan tâm phát triển, đào tạo đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, nhóm trưởng chuyên môn về kinh nghiệm quản lí; giỏi về chuyên môn. Chú ý bồi dưỡng giáo viên về năng lực nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực và vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên và tổ chức cho giáo viên học tập đúng kế hoạch, có hiệu quả. Phân công các tổ bộ môn xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng cho giáo viên về: nội dung bồi dưỡng thường xuyên, kiến thức chuyên môn, kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác. Các chuyên đề được tổ chức hàng tháng trong các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường, của tổ để tất cả giáo viên cùng trao đổi, học tập.
Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường vào tháng 10/2023 làm điều kiện để giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện; động viên giáo viên tham gia các cuộc thi dành cho giáo viên trung học do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng GV bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là GV các môn Tin học, Công nghệ, Nghệ thuật, KHTN, LS&ĐL đáp ứng yêu cầu triến khai CT GDPT 2018 theo lộ trình
3. Đẩy mạnh việc đổi mới PPDH, HTTCDH, KTĐG.
3.1. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
a) Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của HS trong quá trình dạy học. Tăng cường hướng dẫn HS tự học; tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, thực hiện ở nhà hoặc qua mạng, để tiếp nhận và vận dụng kiến thức; dành nhiều thời gian trên lớp để tổ chức cho HS báo cáo, thuyết trình, thảo luận, luyện tập, thực hành, kết quả tự học của mình. Kết hợp giữa dạy học trong lớp và ngoài lớp học.
Đối với môn Lịch sử, tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho HS trong dạy học Lịch sử. Đối với môn Ngữ văn, thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và KTĐG môn Ngữ văn ở trường phổ thông.
b) Tiếp tục triển khai dạy học gắn liền với thực tiễn
Tiếp tục thực hiện Công văn số 1784/SGD&ĐT-GDTrH ngày 30/9/2019 của Sở GDĐT về hướng dẫn thực hiện giáo dục trong nhà trường gắn với thực tiễn địa phương, tăng cường các hình thức dạy học tại di sản, trang trại, công xưởng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Nội dung dạy học gắn với thực tiễn được thể hiện trong KHGD môn học dưới hình thức thực hành, trải nghiệm trong môn học hoặc được thiết kế thành các HĐGD không tổ chức trong lớp học.
c) Tổ chức dạy học theo dự án, theo phương thức giáo dục STEM: (Đã nêu riêng ở trên).
d) Khuyến khích tổ chức, thu hút HS tham gia các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục thể thao trên cơ sở tự nguyện cha mẹ HS và HS, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của HS THCS; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy HS hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới.
e) Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong dạy và học Các đơn vị tiếp tục xây dựng kho học liệu điện tử để phục vụ cho dạy học và KTĐG, đóng góp các bài giảng điện tử, ngân hàng đề thi thử và khảo sát chất lượng lớp 9; tiếp tục xây dựng TBDH số; đẩy mạnh sử dụng các thiết bị, phần mềm hỗ trợ, khai thác kho học liệu điện tử để thiết kế và tổ chức bài giảng, bài KTĐG; xây dựng các bài học điện tử để giao cho HS thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu tiên các nội dung HS có thể tự học: đọc sách giáo khoa điện tử, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mô phỏng để trả lời các câu hỏi, bài tập được giao. Sử dụng các video bài giảng trên truyền hình đã được Sở, Bộ xây dựng để hướng dẫn HS tự học.
f) Công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học, công tác giáo dục quốc phòng an ninh.
Thực hiện theo công văn của Phòng về thực hiện công tác GDTC và hoạt động thể thao trường học và các văn bản hướng dẫn về công tác giáo dục quốc phòng và an ninh năm học 2023-2024.
3.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá.
a) Thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của HS theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với các lớp học CT GDPT 2018 thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT; đối vớ lớp 9 học CT GDPT 2006 thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT; đối với KTĐG trực tuyến, thực hiện theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
Các Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá (KTĐG) phù hợp với kế hoạch dạy học; không KTĐG vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của CT GDPT 2018, CT GDPT 2006, không KTĐG đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6, lớp 7, lớp 8:
+ Môn KHTN: KTĐG thường xuyên trong mỗi học kì được thực hiện trong quá trình dạy học môn học theo kế hoạch; GV dạy chủ đề khoa học nào sẽ thực hiện KTĐG cho chủ đề khoa học đó; nhóm chuyên môn thống nhất số lần KTĐG thường xuyên tối thiểu đối với mỗi chủ đề khoa học trong mỗi học kì để đảm bảo đủ số lần KTĐG được quy định cho môn học. Về KTĐG định kì: Bài KTĐG định kì được xây dựng gồm nội dung của các chủ đề đã thực hiện theo kế hoạch dạy học, bảo đảm tỉ lệ phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học đến thời điểm KTĐG. Cần xác định rõ nhiệm vụ cho từng GV phụ trách trong từng khâu của việc thực hiện KTĐG.
+ Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm KTĐG thường xuyên trong một học kì; bài KTĐG định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm KTĐG.
+ Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật. Việc KTĐG thường xuyên, định kỳ được thực hiện độc lập cho từng môn; số lần KTĐG, hình thức, thời lượng KTĐG của từng môn thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT, áp dụng đối với môn học đánh giá bằng nhận xét, có thời lượng dạy học 35 tiết/tuần/năm. Kết quả KTĐG thường xuyên, định kì từng môn được ghi vào Sổ theo dõi và đánh giá HS của GV; kết quả KTĐG môn Nghệ thuật được ghi trong Sổ theo dõi và đánh giá HS theo lớp. Kết quả KTĐG thường xuyên: Mỗi môn (Âm nhạc/Mỹ thuật) có 01 lần ĐGTX/học sinh, GV chọn 01 bài ĐGTX có kết quả tốt nhất để ghi vào sổ cho HS. Kết quả KTĐG định kì môn Nghệ thuật là kết quả tổng hợp bài ĐGĐK của 2 môn theo quy định: đánh giá mức “Đạt” khi cả 2 môn đều có kết quả ĐGĐK được đánh giá mức “Đạt”; đánh giá ở mức “Chưa đạt” cho các trường hợp còn lại.
- Đối với Nội dung giáo dục địa phương: GV được phân công dạy học nội dung nào sẽ thực hiện KTĐG thường xuyên đối với nội dung đó. Hiệu trưởng giao cho một GV trong số các GV được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các GV còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả KTĐG thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc KTĐG định kì theo quy định. Khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập.
- Đối với HĐTN, HN: Các giáo viên phụ trách HĐTN, HN cần phối hợp để thực hiện KTĐG học sinh theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, với các nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch KTĐG; xây dựng nội dung đánh giá các bài kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì; tiêu chí đánh giá. Bài KTĐG nên thiết kế theo hướng bài thực hành để đánh giá được các hoạt động của học sinh (thực hiện, thể hiện, ứng xử, xây dựng, đề xuất…).
- Đối với môn Ngữ văn, thực hiện KTĐG theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT đối với khối lớp 6, lớp 7, 8 (hình thức tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận); khuyến khích các nhà trường vận dụng KTĐG theo Công văn này đối với khối lớp 9. Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực HS, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện, ngày tháng, địa điểm, số liệu… một cách máy móc.
- Đối với môn tiếng Anh, lưu ý sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho HS phổ thông (được Bộ GDĐT ban hành tại các Quyết định số 1475/QĐ-BGDĐT và Quyết định số 1477/QĐ- BGDĐT); tạo điều kiện để KTĐG tất cả các kỹ năng (đọc, nghe, nói, viết) của HS.
- Việc đánh giá học sinh cần kết hợp đánh giá quá trình (quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập trong và ngoài lớp học) và đánh giá thời điểm (đánh giá TX và ĐGĐK) để ghi nhận kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong học kỳ và cả năm học. Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp KTĐG áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Tăng cường thực hiện đánh giá quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học.
+ Đối với KTĐG thường xuyên: Đa dạng hình thức và tăng số lần KTĐG thường xuyên để đánh giá được quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học. Tăng cường các hình thức KTĐG thường xuyên như: thông qua thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập của HS. Thực hiện vào sổ theo dõi, đánh giá HS đúng số lần (đối với môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét) hoặc số điểm đánh giá (đối với môn học kết hợp đánh giá bằng nhận xét và cho điểm) được quy định, theo hướng ghi nhận sự tiến bộ HS, đảm bảo phân bố số lần đánh giá hoặc số điểm đánh giá phù hợp với số chủ đề/bài học theo KHGD.
+ Đối với bài KTĐG định kì với các môn học được đánh giá theo điểm số: Tổ/nhóm chuyên môn phải xây dựng ma trận đề KTĐG và đặc tả đề kiểm tra. Ma trận đề kiểm tra các môn cần đảm bảo tỷ lệ các mức độ đánh giá (khoảng 70% ở mức độ nhận biết, thông hiểu và 30% ở mức độ vận dụng, vận dụng cao), kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. GV phải căn cứ vào ma trận đề thi, đặc tả đề kiểm tra để biên soạn đề kiểm tra đảm bảo đánh giá ma trận. Khuyến khích các môn học thực hiện đánh giá kết quả học tập của HS thông qua bài thực hành, dự án học tập. Nhà trường tạo điều kiện để các môn học thực hiện các bài đánh giá khác bài kiểm tra viết theo KHGD môn học.
+ Đối với bài KTĐG định kì qua bài thực hành, dự án học tập của HS phải được xây dựng tiêu chí đánh giá. Cách xây dựng tiêu chí đánh giá theo Công văn số 1864/SGD&ĐT-GDTrH ngày 16/9/2020 của Sở GDĐT, Công văn số 827/PGD&ĐT-THCS ngày 17/9/2020 của Phòng GDĐT. Đối với các môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học/HĐGD.
- Đối với các môn học/HĐGD do nhiều GV tham gia dạy học, tổ chức hoạt động, Hiệu trưởng phân công 01 GV (gắn với lớp học) chịu trách nhiệm chính, phối hợp với các GV khác để hoàn thiện đánh giá cuối học kì và cả năm học, hoàn thành hồ sơ về KTĐG, học bạ cho HS.
- Tổ chức kiểm tra cuối kì, cuối năm một số môn học có tính thống nhất chung để nắm chất lượng dạy học đến từng lớp, nhằm có giải pháp để chỉ đạo trong quá trình tổ chức dạy học; chuẩn bị để tham gia kì KSCL toàn tỉnh đối với HS lớp 9 năm học 2023-2024 do Sở tổ chức.
b) Trường chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện KTĐG trực tuyến theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT: xây dựng ngân hàng đề; xây dựng quy chế trong KTĐG trực tuyến đối với GV và HS và các giải pháp khác về công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện nhà trường nhằm bảo đảm đánh giá đúng năng lực của HS, công bằng, khách quan.
4. Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số. Thực hiện giáo án điện tử, kế hoạch dạy học điện tử, …chữ ký số.
- Ứng dụng mạnh mẽ CNTT và quản lý: Giao việc qua email, Zalo, nhóm facebook…
- Sinh hoạt chuyên môn chuyên môn trực tiếp, trực tuyến.
- Sử dụng các phần mềm, học liệu điện tử phù hợp.
- Tăng cường sử dụng hồ sơ điện tử.
5. Nâng cao chất lượng phổ cập GD THCS
Về công tác chỉ đạo, điều hành, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra công nhận PCGD THCS: Thực hiện theo Kế hoạch nhiệm vụ PCGD-XMC năm 2023 của UBND huyện Diễn Châu. Trong đó chú trọng:
- Trường tham mưu UBND xã chủ động chỉ đạo, xây dựng kế hoạch PCGD THCS; tự kiểm tra, đánh giá kết quả PCGD THCS hằng năm. Chủ tịch UBND xã chủ động kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo PCGD , rà soát kết quả PCGD THCS theo mức độ
- Rà soát, phân tích cụ thể các tiêu chuẩn, điều kiện đảm bảo của công tác PCGD THCS năm 2022 để xác định mục tiêu, lộ trình phấn đấu nâng cao mức độ đạt và chất lượng PCGD THCS năm 2023 và những năm tiếp theo. Cụ thể tiếp tục giữ vững PCGD THCS mức độ 3 trong năm 2022 và những năm tiếp theo.
6. Tiếp tục giữ vững và tăng cường đảm bảo các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia
Đơn vị đã được công nhận đạt CQG theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, tiếp tục thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng, kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài và chỉ đạo của cơ quan quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Định kỳ, báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát.
7. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
7.1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
a) Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
- Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ GV, cán bộ quản lí theo chuẩn nghề nghiệp GV; chuẩn hiệu trưởng.
- Rà soát cơ cấu đội ngũ GV theo môn học/HĐGD để xây dựng và thực hiện kế bồi dưỡng GV bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là GV các môn Tin học, Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật đáp ứng yêu cầu triển khai CT GDPT 2018 theo lộ trình; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo hướng dẫn tại Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 28/01/2021 của UBND tỉnh Nghệ An đáp ứng quy định tại Luật Giáo dục 2019.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí
- Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV và CBQL cốt cán đối với các mô-đun theo kế hoạch năm học 2023-2024. Tiếp tục rà soát, bổ sung đội ngũ GV cốt cán các môn học; triển khai bồi dưỡng GV và CBQL đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường vai trò của CBQL cốt cán và GV cốt cán trong việc tham mưu triển khai tại đơn vị và hỗ trợ đồng nghiệp theo cụm trường được phân công; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để trợ giúp đồng nghiệp, đồng thời báo cáo về Phòng GDĐT để có hướng dẫn thêm.
- Cử giáo viên tham gia bồi dưỡng GV dạy CT GDPT 2018 theo Kế hoạch của Sở GDĐT.
- Thực hiện bồi dưỡng GV dạy theo Đề án ngoại ngữ 2445; bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin cho GV và CBQL để đáp ứng chuyển đổi số trong giai đoạn hiện nay.
- Nhà trường có các hình thức ghi nhận, khuyến khích CBQL, GV đổi mới, sáng tạo trong dạy học, đặc biệt trong bối cảnh thực hiện CT GDPT 2018.
7.2 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, học liệu.
a) Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Bảo đảm các điều kiện về CSVC, TBDH để thực hiện hiệu quả KHGD nhà trường; đầu tư và tận dụng tối đa CSVC của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần. Kiểm tra, rà soát thực trạng TBDH hiện có để lập kế hoạch chi tiết sửa chữa, thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung những TBDH cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học theo CT hiện hành và CT GDPT 2018 theo lộ trình. Việc mua sắm mới phải được đặt trên cơ sở khai thác sử dụng hết công suất của những thiết bị đã được trang bị, phù hợp với điều kiện kinh phí và đủ nhân viên thiết bị, thí nghiệm. Trong quá trình thực hiện cần lưu ý:
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch 305/KH-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án đảm bảo CSVC cho CTGD mầm non và GDPT đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng CSVC hiện có, trên cơ sở đó: Điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học, phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho HS nội trú, bán trú để bảo đảm đủ điều kiện thực hiện CT GDPT 2018.
- Đối với TBDH tối thiểu theo danh mục được Bộ GDĐT ban hành: Kiểm tra, rà soát thực trạng TBDH hiện có; căn cứ quy mô trường/lớp, số lượng HS để xây dựng kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung TBDH bảo đảm đủ số lượng, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí và kịp thời cho năm học; chú trọng công tác kiểm định, nghiệm thu sản phẩm. Trường tổng hợp từ nhu cầu, đề xuất của các tổ, GV để báo về Phòng tham mưu UBND huyện có phương án đầu tư cho các CSGD và huy động từ các nguồn lực khác.
- Tổ chức phong trào tự làm TBDH để bổ sung, cải tiến, sửa chữa nhằm phát huy hiệu quả sử dụng TBDH đã được trang bị, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đối với thư viện nhà trường: Rà soát để xây dựng thư viện đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định (về xuất bản phẩm, thiết bị tối thiểu; xuất bản phẩm, thiết bị bổ sung; hình thức hoạt động, kiểm kê và bổ sung, cập nhật hàng năm); tranh thủ các nguồn lực để xây dựng “thư viện xanh”, “thư viện mở”,…, đặc biệt cải tiến hình thức hoạt động của thư viện nhằm tạo môi trường thuận lợi, hứng thú cho GV, HS trong tìm kiếm, khai thác cập nhật thông tin.
- Xây dựng môi trường, cảnh quan nhà trường: Rà soát quy hoạch, bố trí các khối công trình, thư viện xanh, sân chơi, bãi tập, khuôn viên, cây xanh, bồn hoa, cây cảnh đảm bảo an toàn, khoa học và thuận lợi trong khai thác sử dụng, đồng thời tạo cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp; huy động các tổ chức đoàn thể trong nhà trường cùng chung tay xây dựng cảnh quan, môi trường thông qua việc đảm nhận từng việc làm, công trình cụ thể.
b) Bảo quản, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Bố trí đủ các phòng chức năng, phòng học bộ môn, hệ thống tủ, giá, kệ để sắp xếp TBDH một cách khoa học, đúng quy định; xây dựng quy chế bảo quản, sử dụng TBDH và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế trong quá trình sử dụng TBDH, đặc biệt là những thiết bị dễ xảy ra cháy, nổ, độc hại (hóa chất, vật dễ cháy nổ), môn GDQP&AN, để bảo đảm an toàn cho GV, HS trong quá trình sử dụng; lập hệ thống sổ sách quản lý, theo dõi việc sử dụng TBDH đã trang bị trong các CSGD.
- Bố trí sắp xếp nhân sự làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm và tạo điều kiện để nhân viên thiết bị, thí nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành và tham gia các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công công rõ trách nhiệm cho CBQL, GV, NV trong quản lí, đôn đốc, theo dõi, thực hiện, tham mưu, đề xuất; tổ chức khai thác sử dụng và bảo quản TBDH đã được đầu tư trong nhà trường phục vụ cho công tác dạy và học bảo đảm hiệu quả, tránh lãng phí.
8. Đảm bảo công tác an ninh trường học và y tế học đường:
a. An ninh trường học
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong học sinh. Tăng cường công tác phối hợp quản lý, không để học sinh tham gia tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng.
- Quán triệt, thực hiện nghiêm quy định của Chính phủ về việc cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và sử dụng pháo nổ. Giáo dục, tuyên truyền mạnh mẽ trong học sinh về việc thực hiện Luật Giao thông đường bộ; phối hợp ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp học sinh vi phạm (điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe, điều khiển xe đạp điện, chở quá số người quy định, uống rượu, bia trước khi lái xe, không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy tham gia giao thông, tham gia hoặc cổ vũ đua xe trái phép,… ).
- Đẩy mạnh và đổi mới công tác giáo dục đạo đức, lối sống, nắm bắt và định hướng tư tưởng chính trị của công chức, viên chức, học sinh; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội. Phát huy vai trò của Đội thiếu niên trong các hoạt động ngoại khóa, tạo sân chơi lành mạnh để giáo dục lý tưởng, truyền thống đạo đức cho học sinh. Tăng cường tuyên truyền định hướng cho học sinh nhận thức được mặt trái của trò chơi điện tử trực tuyến (game online) và các loại phim ảnh có nội dung xấu.
- Giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức về tác hại, sự ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội của tệ nạn xã hội như: ma túy, mại dâm, cờ bạc,…
- Tổ chức tốt công tác trực ban, bảo vệ nhằm đảm bảo an ninh, trật tự trường học và sẵn sàng phối hợp xử lý khi có vụ việc xảy ra liên quan đến nhà trường. Trường hợp đồng với 01 nhân viên bảo vệ, bố trí trực trường 24/24 giờ trong ngày. Sau ca trực có bàn giao. Hàng ngày, nhân viên bảo vệ ghi chép tình hình nhà trường vào sổ trực. Khi có vấn đề bất thường phải báo cáo với lãnh đạo trường tìm biện pháp giải quyết.
- Tăng cường các biện pháp phối hợp với chính quyền, đoàn thể tại địa phương và gia đình học sinh nhằm ngăn chặn tình trạng học sinh đánh nhau ở trong và ngoài trường học đặc biệt là các vụ việc học sinh dùng hung khí đánh nhau, học sinh nữ đánh nhau hội đồng, quay phim, đưa lên mạng internet.
- Phối hợp, tổ chức để học sinh được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh; tổ chức thăm hỏi, động viên, chúc tết gia đình thương binh, liệt sỹ, người có công; có hình thức hỗ trợ, động viên cán bộ, nhà giáo, học sinh có hoàn cảnh gia đình khăn nhân dịp tết Âm lịch.
- Phối hợp chặt chẽ với công an trong công tác bảo đảm An ninh trường học, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội: Nhà trường cần chủ động phối hợp với công an địa phương xây dựng kế hoạch, nắm bắt thông tin, xử lý tình huống An ninh trường học liên quan, kiến nghị với chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề phức tạp về An ninh trường học khu vực xung quanh trường học.
b. Y tế học đường:
- Cán bộ phụ trách y tế trường học xây dựng kế hoạch hoạt động năm học
- Có kế hoạch mua sắm, bổ sung thuốc men, thiết bị y tế phục vụ cho việc chăm sóc sức khỏe cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường.
- Lập sổ theo dõi sức khỏe học sinh
- Kết hợp với Trạm Y tế tổ chức thăm khám, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh các khối lớp
- Phối kết hợp với trạm y tế phường làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe học sinh.
- Kết hợp với trung tâm y tế tổ chức các buổi tuyên truyền về sức khỏe sinh sản vị thành niên.
- Có kế hoạch cụ thể trong việc phòng chống các loại dịch bệnh theo mùa.
- Có các hình thức hợp lý tuyên truyền cho công tác phòng chống dịch bệnh, phòng chống đuối nước,...
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với hiệu trưởng:
Tổ chức xây dựng triển khai kế hoạch năm học đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Xây dựng tổ chức bộ máy nhà trường, thực hiện các quyết nghị của hội đồng nhà trường đề ra. Chỉ đạo điều hành phụ trách chung công việc của nhà trường, chỉ đạo phổ cập GDTHCS. Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Phòng giáo dục và phụ huynh học sinh về mọi hoạt động của nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học. Phối hợp, tham mưu với các cấp lãnh đạo chính quyền địa phương và các Đoàn thể trong và ngoài nhà trường ở tất cả các lĩnh vực. Ra các quyết định, các chủ trương để thực hiện việc quản lý tất cả các hoạt động trong nhà trường theo thẩm quyền và phân cấp quản lý được quy định ở điều 19, mục 1 của Điều lệ trường Trung học.
2. Đối với phó hiệu trưởng:
Thực hiện nhiệm vụ theo điều 19, mục 2 của Điều lệ trường Trung học.
Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục: Phần mềm CSDL ngành, Phổ cập giáo dục, Vnedu, Bồi dưỡng thường xuyên, …….
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; Lập thời khóa biểu dạy học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.
Cùng với Hiệu trưởng chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường THCS
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
Hằng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.
Duyệt tất cả các kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ trong năm học.
3. Đối với Công đoàn:
Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, tạo các sân chơi nhằm động viên, khích lệ cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường thực hiện tốt công tác chuyên môn.
Bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng cho đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên về chế độ chính sách. Thực hiện nhiệm vụ theo điều 22, mục 2 của Điều lệ trường Trung học qui định.
4. Đối với Tổ trưởng chuyên môn:
Căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà trường, xây dựng kế hoạch của cả tổ. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn Tổ trưởng theo điều 31, mục 2, 3 Điều lệ trường Trung học.
5. Đối với Đội TN-TPHCM:
Đội thiếu niên tiền phong trong nhà trường là tổ chức quần chúng của học sinh. Dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Tổng phụ trách đội và thực hiện theo qui định điều 31, mục 5 của điều lệ trường trung học qui định.
6. Đối với Giáo viên:
Căn cứ vào kế hoạch năm học của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo phân công của tổ và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng tháng cho tổ trưởng, đề xuất các biện pháp để thực hiện kế hoạch của tổ, thực hiện nhiệm vụ theo điều 31, mục 1, 2 của Điều lệ trường Trung học.
7. Đối với Cán bộ Thư viện, thiết bị:
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Kết hợp với công tác Đội tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, Ngày hội đọc sách, thi kể chuyện theo sách...
G. LỊCH CÔNG TÁC NĂM HỌC
I. Học kỳ 1
Thời gian | Nội dung công tác | Phân công thực hiện | Điều chỉnh |
Tháng 8/2023 | Tham dự các lớp tập huấn chính trị, chuyên môn, … | BGH + GV, NV | |
Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học. | BGH + tổ trưởng CM | ||
GV chọn đội tuyển HSG 9 | BGH + GV | ||
Thực hiện các báo cáo số liệu đầu năm | BGH ; NV | ||
- Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học, kế hoạch giáo dục nhà trường; | BGH, GV |
||
- Chỉ đạo công tác làm PCGD | BGH, GV |
||
Tháng 9/2023 | - Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới 5/9 | -BGH, GV, HS | |
- Lao động vệ sinh, tu sửa cơ sở vật chất nhà trường. | -BGH, GV |
||
- Phân công nhiệm vụ, Thời khóa biểu; | -BGH, GV |
||
- Báo cáo PCCM, TKB về phòng | -PHT | ||
- Bổ sung kế hoạch giáo dục môn học, kế hoạch giáo dục nhà trường; | -BGH, GV |
||
- Học tập nội quy cơ quan và các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học. | -Toàn trường |
||
- Cập nhật bổ sung giấy tờ hồ sơ cán bộ, công chức (cả phần mềm PMIS), cập nhật tất cả thông tin học sinh K6,7,8,9 chính xác vào sổ điểm điện tử. Cập nhật đầy đủ thông tin học sinh, giáo viên vào phần mềm cơ sở dữ liệu. | - GVCN, Văn phòng, KT |
||
- Xây dựng các quy chế: Quy chế hoạt động cơ quan, quy chế dân chủ, quy chế văn hóa công sở, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn. Xây dựng các chỉ tiêu năm học. | -Toàn trường |
||
- Họp Hội đồng trường. Công khai theo TT 36 | - Thành viên HĐ trường | ||
- Mua sắm cơ sở vật chất, TB dạy học | Ban mua sắm cơ sở vật chất | ||
- Tổ chức Hội nghị Chi Bộ | Toàn bộ Đảng viên | ||
- Hội nghị CBCNVC, | CC, VC, NLĐ | ||
- Đại hội liên đội | BGH, TPT, GVCN, HS | ||
- Đăng ký thi đua cá nhân, thi đua tập thể | Toàn trường | ||
- Bồi dưỡng chọn đội tuyển dự thi HSG cấp trường, cấp huyện khối 9; Đội tuyển HSG dự thi chọn đội tuyển dự thi HSG tỉnh vòng 1 (28/9) | BGH, GVBD | ||
- Thi GVG cấp trường | BGH, GV dự thi | ||
- Tiếp tục làm đề án KHKT để dự thi cấp trường, cấp huyện | BGH , Tổ CM | ||
- Hoàn thành nhập dữ liệu PCGD và báo cáo các biểu mẫu thống kê PCGD năm 2023 | BGH, bộ phận VP | ||
- Các đồng chí thành viên của hội đồng chuyên môn phòng tham gia đầy đủ, có chất lượng họp Hội đồng chuyên môn | Đ/c Duẩn, Chiến, Quân | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
- Kiện toàn các tổ chức đầu năm | HT, CB-GV | ||
Tháng 10/2023 |
- Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9; Phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập K6,7,8,9 lồng ghép vào dạy thêm, quan tâm hơn trong dạy chính khoá, có thể tổ chức ngoài một số buổi. | BGH, GVBD, GV dạy thêm | |
- Thi chọn HSG cấp trường lớp 9 vòng 1; Thi chọn đội tuyển dự thi HSG tỉnh vòng 2 (26/10) - Nạp danh sách đăng kí thi HSG huyện lớp 9 |
BGH, GV coi thi, HS dự thi | ||
Tổ chức phát động tuần lễ học tập suốt đời, phát động phong trào thi đua toàn trường. | BGH + TPT + GV + HS | ||
- Họp triển khai nhiệm vụ hoạt động của TTHTCĐ | Hiệu trưởng | ||
Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 20/10 | BGH + TPT + GV + HS toàn trường | ||
- Nạp đăng kí đề tài SKKN cấp cơ sở | BGH, GV, NV | ||
- Duyệt kế hoạch giáo dục nhà trường tại PGD. | HT, PHT |
||
- Tổ chức cuộc thi KHKT năm học 2023-2024 cấp trường cho học sinh lớp 8, lớp 9 | BGH, GV, HS | ||
- Hoàn thiện hồ sơ PCGD THCS. | BGH, GV, VP | ||
- PGD kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học. | Toàn trường chuẩn bị tốt đón Đoàn kiểm tra | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
- Tu sửa, mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, ĐDDH | - Ban mua sắm cơ sở vật chất | ||
Tháng 11/2023 |
Đánh giá giữa học kỳ I | GV, HS | |
- Hoàn thành nhập dữ liệu và báo cáo các biểu mẫu thống kê PCGD | BGH, GV, NV | ||
- Thi chọn HSG trường lớp 9 vòng 2; - Bồi dưỡng Đội tuyển Olympic |
BGH, GVBD | ||
- Tiếp tục BDHSG các cấp; Thi HSG huyện lớp 9 (Chiều 27/11) | BGH, GVBD | ||
- Tham gia thi KHKT năm học 2023-2024 cấp huyện. | BGH + GVHD, HS | ||
- Thi Văn nghệ, các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. | TPT Đội, GVCN, HS | ||
- Thi GVG trường | BGH, TCM, GV | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
Tháng 12/2023 |
- Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 8,9; Bồi dưỡng - BD Đội tuyển Olympic, dạy học thêm theo kế hoạch. | BGH, GVBD, GV dạy thêm | |
Tổ chức “Câu lạc bộ Lịch sử” nhân ngày Thành lập Quân đội nhân Việt Nam 22/12. Mời cựu chiến binh Diễn Cát về nói chuyện về lịch sử và truyền thống nhân ngày 22/12. | BGH, TPT, tổ KHXH | ||
- Thi HSG lớp 8 cấp trường vòng 1 | BGH, GVBD, HS | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
- Tổng kết công tác PCGD năm 2023 | BPC | ||
- KSCL cuối kì 1 lớp 9. | GV, HS | ||
Tháng 01/2024 |
- Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 8,9; Bồi dưỡng - BD Đội tuyển Olympic | BGH, GVBD | |
- BD HSG lớp 9 dự thi tỉnh | HS dự thi | ||
- Hoàn thành vào điểm phần mềm kì 1 | GV, VP | ||
- Sơ kết học kì I. Hoàn tất các báo cáo HKI gửi PGD | BGH + tổ CM |
Thời gian | Nội dung công tác | Phân công thực hiện | Điều chỉnh |
Tháng 01/2024 |
- Thực hiện CT kì 2 (Kết thúc kì 1 trước 15/1/2024; Bắt đầu từ 16/01/2024 đến trước ngày 25/5/2024, kết thúc năm học trước 31/5/2024) | GV, HS | |
- Thi HSG 8 cấp trường V2 | GVBD, HS dự thi | ||
Sơ kết học kì I. Hoàn tất các báo cáo HKI gửi PGD, | BGH + tổ CM | ||
Tổ chức tặng quà cho HS khó khăn dịp Tết. | BGH + Đội | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
- Thi GVG cấp huyện | BGH, GV | ||
Tháng 02/2024 |
- Bồi dưỡng học sinh giỏi 8. BD HS dự thi HSG 9 Tỉnh (nếu có) | BGH, GVBD | |
- Thi HSG 8 cấp huyện. Thi HSG 9 cấp Tỉnh | GVBD, HS dự thi | ||
- Tổ chức gói bánh chưng xanh - Nghỉ tết Nguyên Đán (Theo lịch của Sở GD) |
GV, HS | ||
- Tiếp tục BDHSG 8 | HS dự thi | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
Tháng 3/2024 |
- Tổ chức Câu lạc bộ Tiếng Anh cấp trường/ Thi rung chuông vàng | Toàn trường | |
- Giao lưu Olympic cấp THCS | BGH, GVBD, HS | ||
- PGD kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học một số đơn vị | Toàn trường | ||
- Tổ chức “Ngày hội STEM cấp trường” | Toàn trường | ||
- Kiểm tra nội bộ trường học | Tổ kiểm tra | ||
- Tổ chức cho HS đi học tập thực tế tại các di tích lịch sử và công xưởng, nhà máy,… | BGH, GV, NV, HS, PHHS | ||
- Nghiệm thu Sáng kiến kinh nghiệm, đề xuất dự xét SKKN cấp cơ sở. | Hội đồng chấm SKKN | ||
- Nạp sáng kiến kinh nghiệm đề nghị xét sáng kiến kinh nghiệm cấp cơ sở về PGD | Văn phòng nạp PGD | ||
Tháng 4/2024 |
- Khảo sát chất lượng các môn văn hóa khối 9 |
BGH, GV, HS9 | |
- Hoàn thành BDTX | BGH, GV | ||
- Tham gia ngày hội STEM cấp huyện | BGH, GV, HS | ||
- Kiểm tra nội bộ | Ban KTNB | ||
- Chuẩn bị kế hoạch ôn thi cho HS lớp 9 | |||
- Thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 lần 1 | |||
Tháng 5/2024 |
- Khảo sát chất lượng cuối năm lớp 6,7,8 |
BGH, GV, HS | |
- Thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 lần 2 | BGH, GV, HS | ||
- Đánh giá cuối HK II. | BGH, GV, HS | ||
- Hoàn thành sổ điểm, phần mềm vn.edu, học bạ | CB, GVBM, GVCN | ||
- Ngày hoàn thành chương trình năm học: Trước ngày 25/5/2024, ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2024; | Toàn trường | ||
- Xét công nhận tốt nghiệp THCS trước 25/5/2024 | HĐ Xét TN | ||
- Tự kiểm tra đánh giá xếp loại trường đẹp, trường hạnh phúc | Hội đồng đánh giá | ||
- Họp hội đồng thi đua. Hoàn thành đánh giá xếp loại CB, GV và theo chuẩn nghề nghiệp | Hội đồng thi đua | ||
- Làm hồ sơ đăng kí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025; | BGH, VP, GVCN, HS | ||
- Ôn tập cho học sinh thi vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025; | BGH, GV | ||
- Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho học sinh lớp 9 | HT, NV | ||
Tháng 6/2024 |
- Ôn thi vào lớp 10 THPT | GV ôn thi, HS9 | |
- Kiểm kê, bàn giao CSVC; Kiểm tra tài chính năm học. | BGH, Ban CSVC, Thanh tra ND, Bộ phận tài vụ | ||
- Nhận bàn giao học sinh lớp 5 | BGH , NV | ||
- GV, NV nghỉ hè | GV, NV | ||
Tháng 7,8/2024 |
- Tập huấn SGK mới (nếu có) | BGH, GV | |
- Tuyển sinh vào lớp 6 trước 15/8/2024 | Hội đồng tuyển sinh |
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT; (để báo cáo) - Ban giám hiệu; - Các tổ CM; (thực hiện) - Lưu: VT, HT |
HIỆU TRƯỞNG Phan Xuân Duẩn |
DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TM. HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CHỦ TỊCH